Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Ưng Thiệu
bùa hổ 符虎
dt. dịch chữ hổ phù 虎符, bùa là âm THV của phù. bùa hổ theo cấu trúc của tiếng Việt. bùa hổ nghĩa là binh phù hình con hổ do tướng soái giữ để điều binh, trỏ tướng võ, rộng hơn nữa trỏ quyền lực. Hổ phù bắt đầu từ đời Hán, thường làm bằng đồng, sau trỏ ấn quan nói chung. Ưng Thiệu 應劭 viết: “hổ phù bằng đồng từ loại một đến loại năm, phàm những việc quốc gia như phát binh, sai sứ thì đều đến mà khớp phù, có khớp thì mới nhận lệnh” (銅虎符第一至第五,國家當發兵,遣使者至郡合符,符合乃聽受之). Đai lân bùa hổ lòng chăng ước, bến trúc đường thông cảnh cực thanh. (Tức sự 123.5).